Danh mục sản phẩm trống
DJI vừa cho ra mắt dòng sản phẩm mới nhất DJI Air 3 trong phân khúc Flycam Air Series mang những tính năng hàng đầu như sở hữu cho mình chiếc camera kép bao gồm camera góc rộng vs camera tele 3x cùng với cảm biến 1/1.3 inch CMOS 48 MP, khả năng quay video 4K/60fps HDR, chế độ lọc màu 10-bit hứa hẹn sẽ là cái tên được săn đón trong thời gian tới.
DJI Air 3 – Flycam dòng Air đầu tiên sở hữu camera kép
DJI vừa cho ra mắt dòng sản phẩm mới nhất DJI Air 3 trong phân khúc Flycam Air Series mang những tính năng hàng đầu như sở hữu cho mình chiếc camera kép bao gồm camera góc rộng vs camera tele 3x cùng với cảm biến 1/1.3 inch CMOS 48 MP, khả năng quay video 4K/60fps HDR, chế độ lọc màu 10-bit hứa hẹn sẽ là cái tên được săn đón trong thời gian tới.
DJI Air 3 nổi bật với cụm camera kép
DJI Air 3 sở hữu cho mình hệ thống camera kép đầu tiên trong phân khúc Air Series với tích hợp ngay trên chiếc flycam nhỏ gọn một camera góc rộng CMOS 1/1,3 inch và chiếc camera tele CMOS 3x 1/1,3 inch mang lại cho người dùng nhiều cảm hứng và sự lựa chọn khác nhau cho các góc quay của mình.
Hiệu suất camera
Với Camera góc rộng có kích thước điểm ảnh 2,4μm tương đương với định dạng 24mm và khẩu độ f/1.7 và camera tele 3x có kích thước điểm ảnh 2,4μm tương đương với định dạng 70mm và khẩu độ f/2,8 giúp người dùng có thể linh hoạt để đạt được những góc quay với khung cảnh rộng lớn.
Hệ thống camera kép chính của Air 3 là một đột phá của dòng Air, tích hợp camera góc rộng CMOS 1/1.3 inch và camera tele trung bình 3x CMOS 1/1.3 inch trong một thân máy nhỏ gọn. Cả hai camera đều có kích thước cảm biến như nhau nhưng tiêu cự khác nhau, mang đến chất lượng hình ảnh đồng nhất và khả năng chụp ảnh đa dạng hơn.
Điểm ấn tượng của hệ thống này:
Nhìn chung, hệ thống camera kép chính của Air 3 là một nâng cấp đáng kể so với các phiên bản trước, mang đến cho người dùng trải nghiệm chụp ảnh chuyên nghiệp hơn trên một chiếc máy ảnh nhỏ gọn.
Video 4K/60fps HDR kép với hai camera
Máy ảnh Air 3 với hai cảm biến CMOS 1/1.3 inch sở hữu công nghệ ISO kép, cho phép ghi video HDR 4K/60fps trực tiếp mà không bị cắt xén. Điều này có nghĩa là cả hai camera đều có thể quay được những cảnh quay với màu sắc phong phú và chuyển đổi ánh sáng tự nhiên, mang đến những kết quả tuyệt đẹp và chính xác cao.
Cả hai camera đều hỗ trợ chế độ màu 10-bit D-Log M và 10-bit HLG.
Hệ thống hỗ trợ tầm nhìn đa hướng thông minh - Mở khóa tiềm năng nhiếp ảnh trên không
Air 3 được trang bị hệ thống cảm biến tầm nhìn đa hướng tiên tiến, cho phép tính năng Vision Assist hiển thị thời gian thực các cảnh phía trước, phía sau, bên trái và bên phải của máy bay. Điều này giúp phi công nắm rõ môi trường xung quanh, mang lại sự tự tin hơn khi bay, cho phép sáng tạo táo bạo hơn trong các chuyển động camera và khai phá hết tiềm năng của nhiếp ảnh trên không.
Những lợi ích chính của Vision Assist:
Thời gian bay dài
So với những người tiền nhiệm trong phân khúc Air Series, pin DJI Air 3 đã có cải tiến hơn hẳn khi thời gian bay được nhà sản xuất kéo dài hơn so với những chiếc flycam cũ lên tới 48% tương đương với 46 phút sử dụng. Với thời lượng bay cao, người dùng có thể thoải mái yên tâm bay lượn trên không trung để tìm được cho mình những góc quay tuyệt vời nhất mà không phải lo tới việc chiếc flycam của mình có thể hết pin bất cứ lúc nào.
Tối ưu hóa dung lượng pin
Không chỉ kéo dài thời gian bay lên tới 46 phút, DJI còn tạo ra một đế sạc pin thế hệ mới với khả năng hỗ trợ người dùng tích điện. Người dùng chỉ cần thao tác nhấn và giữ nút chức năng trên đế sạc, chân sạc sẽ ngay lập tực chuyển giao điện năng còn lại từ những chiếc pin đã được sử dụng qua chiếc pin đang có dung lượng cao nhất để sử dụng trong lần bay tiếp theo.
Hệ thống cảm biến đa hướng APAS 5.0 - Bay tự tin, sáng tạo an toàn
DJI Air 3 là chiếc máy bay không người lái đầu tiên được trang bị cảm biến vật cản đa hướng. Tính năng này cho phép nhận biết toàn diện môi trường xung quanh, phát hiện chướng ngại vật ở mọi hướng. Khi phát hiện chướng ngại vật, Air 3 có thể sử dụng công nghệ APAS 5.0 để thực hiện các thao tác tránh né mượt mà hơn, mang đến trải nghiệm bay an toàn tổng thể. Ngay cả những người mới bắt đầu hoàn toàn giờ đây có thể bay với sự tự tin và thực hiện những ý tưởng sáng tạo với sự an toàn được nâng cao. Để phục vụ cho khả năng nhận biết vật cản đó DJI trang bị cho chiếc Air 3 tới bốn chiếc camera fisheye (camera mắt cá) để cảm biến phía trước, phía sau, bên trái, bên phải và phía trên trong khi phía dưới của flycam đặc biệt được trang bị ống kính hai mắt và ToF 3D mang lại cảm biến vật cản đa hướng vô cùng mạnh mẽ.
Khả năng quay phim
Trên chiếc DJI Air 3, so với chiếc DJI Air 2S nhà sản xuất có thêm nhiều cải tiến khi đem lên chiếc Air 3 bộ cảm biến bao gồm hai cảm biến CMOS 1/1,3 inch hỗ trợ ISO gốc dành cho nhu cầu xuất video trực tiếp ở chất lượng HDR 4K/60fps và tối đa có thể đạt tới chất lượng 4K/100fps. Với những video được xuất từ Air 3, chất lượng video có thể mang lại độ chi tiết cao với màu sắc phong phú và khả năng chuyển đổi ánh sáng tự nhiên giúp khôi phục lại cảnh quay với chất lượng tuyệt vời và độ chính xác cao.
Ngoài ra DJI Air 3 cũng có khả năng hỗ trợ người dùng quay video theo chiều dọc với chất lượng lên tới 2.7K (9:16). Với Camera kép, người dùng có thể đạt được cả góc nhìn rộng mang lại cảm giác phong phú và đang dạng hơn trong khi camera tele 3x có khả năng tập trung vào đối tượng chủ thể đặc biệt giúp góc quay dọc từ trên không trở nên độc đáo và bắt mắt hơn. Sau khi hoàn thành cảnh quay người dùng có thể ngay lập tức chia sẻ cảnh quay của mình ngay lập tức lên mạng xã hội với góc quay dọc 2.7K linh hoạt mà không cần hậu kỳ thêm.
Bên cạnh đó cả hai chiếc camera của DJI Air 3 cũng được tích hợp đều được hỗ trợ chế độ màu D-Log M 10-bit và HLG 10-bit. Ở chế độ D-Log M 10-bit, cảnh quay sau khi xuất ra sẽ có thể giữ lại được nhiều chi tiết nổi bật cùng khả năng mang lại màu sắc tự nhiên và chân thật nhất cho từng hình ảnh của người dùng.
Kích thước | Khi gấp lại (không cánh): 207×100,5×91,1 mm (L×W×H) Khi mở ra (không cánh): 258,8×326×105,8 mm (L×W×H) |
Trọng lượng cất cánh | 720 g |
Tốc độ đi lên tối đa | 10 m/s |
Tốc độ xuống tối đa | 10 m/s |
Tốc độ ngang tối đa (ở mực nước biển, không có gió) | 21 m/s |
Độ cao cất cánh tối đa | 6000 m |
Thời gian bay tối đa | 46 phút |
Thời gian lơ lững tối đa | 42 phút |
Khoảng cách bay tối đa | 32 km |
Khả năng chống tốc độ gió tối đa | 12 m/s (Cấp 6) |
Nhiệt độ hoạt động | -10° đến 40° C (14° đến 104° F) |
Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu | GPS + GLONASS + Galileo |
Phạm vi chính xác khi lơ lững | Dọc: Ngang: |
Thẻ nhớ microSD được đề xuất |
|
Loại cảm biến | Hệ thống quan sát hai mắt đa hướng, bổ sung thêm cảm biến hồng ngoại ở dưới đáy máy bay |
Phía trước | Phạm vi đo: 0,5-18 m Phạm vi phát hiện: 0,5-200 m Tốc độ cảm biến hiệu quả: Tốc độ bay 15 m/s FOV: Ngang 90°, Dọc 72° |
Phía sau | Phạm vi đo: 0,5-18 m Tốc độ cảm biến hiệu quả: Tốc độ bay 14 m/s FOV: Ngang 90°, Dọc 72° |
Bên cạnh | Phạm vi đo: 0,5-30 m Tốc độ cảm biến hiệu quả: Tốc độ bay 14 m/s FOV: Ngang 90°, Dọc 72° |
Hướng lên | Phạm vi đo: 0,5-18 m Tốc độ cảm biến hiệu quả: Tốc độ bay 6 m/s FOV: Trước và sau 72°, Trái và phải 90° |
Hướng xuống | Phạm vi đo: 0,3-14 m Tốc độ cảm biến hiệu quả: Tốc độ bay 6 m/s FOV: Trước và sau 106°, Trái và phải 90° |
Cảm biến hồng ngoại 3D | Phạm vi đo: 0,1-8 m (độ phản xạ > 10%) FOV: Trước và sau 60°, Trái và phải 60° |
Môi trường hoạt động | Tiến, lùi, trái, phải và lên trên: Các bề mặt có hoa văn rõ ràng và ánh sáng đầy đủ (lux > 15) Hướng xuống dưới: Các bề mặt có hoa văn rõ ràng, độ phản xạ khuếch tán > 20% (ví dụ: tường, cây cối, con người) và ánh sáng đầy đủ (lux > 15) |
Cảm biến | Khi gấp lại (không cánh): 207×100,5×91,1 mm (L×W×H) Khi mở ra (không cánh): 258,8×326×105,8 mm (L×W×H) |
Ống kính | Camera góc rộng Camera Tele trung bình |
Phạm vi ISO | Video Ảnh |
Tốc độ màn trập điện tử | Camera góc rộng Camera Tele trung bình |
Độ phân giải ảnh tối đa | Camera góc rộng: 8064×6048 Camera tele trung bình: 8064×6048 |
Độ phân giải Video | Camera góc rộng: Camera Tele trung bình: |
Chế độ chụp ảnh tĩnh | Camera góc rộng Camera tele trung bình 48 MP, 5/7/10/15/20/30/60 s |
Tốc độ bit video tối đa | H.264/H.265: 150 Mbps |
Định dạng ảnh | JPEG/DNG (RAW) |
Định dạng video | MP4 (MPEG-4 AVC/H.264, HEVC/H.265) |
Thu phóng | Camera góc rộng: 1-3x Camera Tele trung bình: 3-9x |
Chế độ màu | Camera góc rộng Camera Tele trung bình |
Ổn định | Gimbal cơ 3 trục (nghiêng, cuộn, xoay) |
Phía trước | Phạm vi đo: 0,5-18 m Phạm vi phát hiện: 0,5-200 m Tốc độ cảm biến hiệu quả: Tốc độ bay 15 m/s FOV: Ngang 90°, Dọc 72° |
Phía sau | Phạm vi đo: 0,5-18 m Tốc độ cảm biến hiệu quả: Tốc độ bay 14 m/s FOV: Ngang 90°, Dọc 72° |
Bên cạnh | Phạm vi đo: 0,5-30 m Tốc độ cảm biến hiệu quả: Tốc độ bay 14 m/s FOV: Ngang 90°, Dọc 72° |
Hướng lên | Phạm vi đo: 0,5-18 m Tốc độ cảm biến hiệu quả: Tốc độ bay 6 m/s FOV: Trước và sau 72°, Trái và phải 90° |
Hệ thống truyền video | O4 |
Chất lượng xem trực tiếp | Bộ điều khiển từ xa: 1080p/30fps, 1080p/60fps |
Tần số hoạt động | 2.4000-2.4835 GHz 5.170-5.250 GHz 5.725-5.850 GHz |
Công suất truyền tải (EIRP) | 2,4 GHz: 5,1 GHz: 5,8 GHz: |
Khoảng cách truyền tối đa (không bị nhiễu) | FCC: 20 km CE: 10 km SRRC: 10 km MIC: 10 km |
Khoảng cách truyền tối đa (có nhiễu) | Giao thoa mạnh: cảnh quan đô thị, khoảng. 1,5-4 km Giao thoa trung bình: cảnh quan ngoại ô, khoảng. 4-10 km Độ nhiễu thấp: ngoại ô/ven biển, khoảng. 10-20 km |
Tốc độ tải xuống tối đa | O4: 10 MB/s (với Bộ điều khiển từ xa DJI RC-N2) 10 MB/s (với DJI RC 2) Wi-Fi 5: 30 MB/s* |
Độ trễ thấp nhất | Máy bay + Bộ điều khiển từ xa: khoảng. 120 ms |
Anten | 6 ăng ten, 2T4R |
Loại Pin | Li-ion 4S |
Trọng lương Pin | ~267 gam |
Dung lượng Pin | 4241 mAh |
Năng lượng Pin | 62,6 Wh |
Điện áp Pin tối đa | 17V |
Nhiệt độ sạc | 5° đến 40° C (41° đến 104° F) |
Thời gian sạc | Khoảng 80 phút (với Bộ sạc di động DJI 65W) 60 phút (với Bộ đổi nguồn USB-C DJI 100W và Hub sạc pin) |
Giao thức | 802.11 a/b/g/n/ac |
Tần số hoạt động | 2.400-2.4835 GHz 5.725-5.850 GHz |
Công suất phát (EIRP) | 2,4 GHz: 5,8 GHz: |
Giao thức | Bluetooth 5.2 |
Tần số hoạt động | 2.400-2.4835GHz |
Công suất phát (EIRP) | 2.400-2.4835GHz |
Đầu vào | Bộ sạc di động DJI 65W: Bộ đổi nguồn USB-C DJI 100W: |
Đầu ra | Bộ sạc di động DJI 65W: USB-A |
Công suất định mức | Bộ sạc di động DJI 65W: Bộ đổi nguồn USB-C 65 W DJI 100W: 100 W |
Đầu vào | USB-C: 5-20V, tối đa 5A |
Đầu ra (tích lũy năng lượng) | Cổng pin: 12-17 V, 3,5 A |
Đầu ra (sạc) | Cổng pin: 12-17 V, tối đa 5 A |
Đầu ra (USB) | USB-C: 5V, 3A 9V, 5A 12V, 5A 15V, 5A 20V, 4.1A |
Loại sạc | Ba pin được sạc theo trình tự. |
Khả năng tương thích | Pin bay thông minh DJI Air 3 |
Model | RC151 |
Thời gian hoạt động tối đa | Không sạc bất kỳ thiết bị di động nào: 6 giờ Khi sạc thiết bị di động: 3,5 giờ |
Trọng lượng | 375 g |
Kích thước | 104,22×149,95×45,25 mm (L×W×H) |
Kích thước thiết bị di động được hỗ trợ tối đa | 180×86×10 mm (L×W×H) |
Nhiệt độ hoạt động | -10° đến 40° C (14° đến 104° F) |
Nhiệt độ sạc | 5° đến 40° C (41° đến 104° F) |
Thời gian sạc | 2,5 giờ |
Loại sạc | Nên sử dụng bộ sạc 5V/2A. |
Dung lượng pin | 18,72 Wh (3,6 V, 2600 mAh × 2) |
Loại Pin | 18650 Li-ion |
Công suất truyền tải (EIRP) |
< 33 dBm (FCC)
< 23 dBm (CE)
< 33 dBm (FCC) |
Các loại cổng được hỗ trợ | Lightning, USB-C, Micro-USB |
Tần số hoạt động truyền video | 2,4000-2,4835 GHz 5,170-5,250 GHz 5,725-5,850 GHz |
Vui lòng cài đặt app đánh giá sản phẩm để sử dụng tính năng này.
Đang cập nhật